Header Ads Widget

Phương Phạm Blog

Cách tính lương mới theo thông tư liên tich 80 - 81

Tài liệu tập huấn Thông tư 81/TTLT –BNV –BTC
 

HƯỚNG DẪN CHUYỂN XẾP LƯƠNG MỚI THEO THÔNG TƯ LIÊN TỊCH 80 VÀ 81
 

1./ Nội dung thông tư liên tịch số 80/TTLT –BNV- BTC.
Thông tư liên tịch số 80 /2005 TTLT _BNV –BTC ngày 10 /8 /2005 của Bộ Nội vụ –Bộ Tài chính về việc chuyển xếp lương một số ngạch công chức có trình độ cao đẳng phù hợp với chuyên môn đăng làm.
Giáo viên Mần Non chính : Mã ngạch :15a.206 ( Thuộc loại viên chức Ao);

Ví dụ: Bà Nguyễn Thị A có trình độ cao đẳng mần non trước 31/12/2006 bậc lương hiện hưởng theo NĐ :204 /NĐ-CP ( viên chức loại B) là bậc3 ; hệ số lương 2,06. Thời điểm nâng lương : 2; hệ số lương 2,41 ( viên chức loại Ao ) ; Thời điểm hưởng :01/07/2005 ;Thời điểm tính nâng bậc lần sau : 01/04/2004.

Giáo viên Tiểu học có trình độ cao đẳng Tiểu học được xếp vào ngạch Giáo viên Tiểu học chính ; Mã ngạch : 15a.204 ( Thuộc loại viên chức Ao ) ;

Ví dụ: Ông Nguyễn Văn A có bậc lương hưởng theo NĐ :204 NĐ-CP ( Bảng lương B ) là bậc 2 ;hệ số lương 2,06.Thời điểm nâng lương :01/10/2004 sau khi chuyển xếp theo thông tư 80 được hưởng bậc lương:1 ; hệ số 2,10 ( Viên chức Ao ) ;Thời điểm hưởng : 01/7/2005 ; thời điểm tính bậc lương lần sau 01/10 /2004 .

2./ Nôi dung Thông tư liên tịch số 81?TTLT –BNV- BTC .

Thông tư liên tịch số 81 /2005 /TTLT –BNV –BTC ngày 10 /8/2005 của Bộ Nội vụ –Bộ Tìa chính về việc hướng dẫn thực hiện chuyển xếp lương cũ sang lương mới đối với một số ngạch công chức,viên chức mới được bổ sung hoặc thay đổi về phân loại công chức thuộc ngành Giao dục và Đào tạo:

a/ Giáo viên có trình độ đại học (Thuộc viên chức A1)
- Giáoviên Mầm Non cao cấp, mã ngạch 15a.205 .
Giáo viên Tiểu học có trình độ đại học được xếp vào ngạch giáo viên tiểu học cao cấp, mã ngạch : 15a.203.
Giáo viên THCS có trình độ đại học được xếp vào ngạch giáo viên THCS chính mã ngạch :15a.201
b/ Giáo viên có trình độ chưa đạt chuẩn .
- Giáoviên đang giảng dạy bậc trung học cơ sở có trình độ dưới cao đẳng được xếp vào ngạch
-Giáo viên đang giảng dạy mân non có ttrình độ dưới trung câp được xếp vào ngạch giáo viên mần non chưc đạt chuẩn (Viên chức loại C), mã ngạch 15c,210.
-Đối với giáo viên Tiểu học chưa đạt trình độ trung cấp được xếp vào ngạch giáo viên tiểu học chưa đạt chuẩn (viên chức loại B) mã ngạch 15c.209 .
c/ Giáo viên THCS có trình độ cao đẳng (viên chức loại Ao): được xếp vào mã ngạch là :15a.202 (chỉ chuyển đổi tên ngạch)

* Một số lưu ý trong quá trình chuyển xếp

Đối với giáo viên chuyển xếp lại ngạch, bậc mới thì căn cứ vào hệ số lương cũ xếp vào bậc lương có hệ số cao hơn gần nhất trong ngạch lương mới.
Thời gian đựoc hưởng mã ngạch mới đối với giáo viên nâng lương sau ngày10/07/2005 thời gian được hưởng mã ngạch,bậc lương mới theo thời gian nâng bậc lưương thường xuyên.
Ví dụ : Bà Nguyễn Thị C có bằng cao đẳng Mần Non bậc lương hiện hưởng theo NĐ: 204 NĐ-CP (viên chức loại B) là bậc 3; hệ số lương : 2,26. thời điểm nâng lương : 01/10 /2005. sau khi chuyển xếp theo thông tư 81 đựơc hưởng bậc lương:2; hệ số lương: 2,41. (viên chứcAo); Thời điểm hưởng :01/10/2005 ; thời điểm tính nâng bậc lương lần sau: 01/10/2005 .
Đối với giáo viên có chênh lệch chuyển xếp hơn 1 bậc so với bậc lương cũ thì thời điểm nâng bậc lương tiếp theo được tính từ 1/07/2005.
- Giáo viên mần non,Tiểu học chuyển xếp từ viên chức loại B sang viên chức loại Ao chênh lệch theo lương cũ 0,20.
Giáo viên Mân Non,tiểu học chuyển xếp từ viên chức loại Ao sang viên chứcloại A1 chênh lệch theo lương cũ:0,31.
Ví dụ: Đối với giáo viên có bằng tốt nghiệp sau ngày 1/7/2005 và trứơc ngày 31/12/2005 thời gian được hưởng bậc lương mới tính từ ngày 01/05/2006


***** CÁCH TÍNH LƯƠNG
1) Đối với giáo viên.
Ví dụ 1: Giáo viên MN (15a. 206) hệ số lương 2,10 phụ cấp khu vực 0,5 và thuộc xã vùng 3 đang hưởng phụ cấp thu hút.
- Hệ số lương chính: 2,10×250.000 = 945.000đ
- Phụ cấp ưu đãi: ( 2,10 ×70%)× 450.000 = 661.500đ
- Phụ cấp thu hút ( 2,10× 70% ) × 450 = 661,500đ
- Phụ cấp khu vực: 0,5 × 450.000 =225000đ

Tổng cộng: =2.493.000đ
Trừ BHXH,BHYT 6%: (( 2,10 + 0,5) × 6% ) × 450.000 = 70.200đ
Tổng lĩnh: 2.493.000 – 70.200 = 2.422.800đ

Ví dụ 2 : GVTHCS ( 15a.202) hệ số lương 2,41,phụ cấp khu vực 0,5
- Hệ số lương chính: 2,41× 450.000 = 1.084 500đ

- phụ câp ưu đãi: (2,41 × 35%) × 450.000 = 379575đ
- Phụ cấp khu vực: 0,5 × 450.000 = 225000đ
Cộng 1.689.9075đ
Trừ BHXH,BHYT 6%: ((2,41+ 0.5) ×6%) ×450.000 = 78570đ
Tổng lĩnh : 1.689075-78.570= 1.610.505đ
2./ Đối với CBQL
Ví dụ : Cán bộ quản lí tiểu học chính (15a.204) hệ số lương 2,10,phụ cấp khu vực 0,5, phụ cấp chức vụ 0,25
- Hệ số lương chính 2,10 ×450.000 = 945.000đ

- Hệ số chức vụ: 0,25 ×450.,000 = 112.500đ
- Phụ cấp ưu đãi : (2,10+ 0,25) ×50% ×450.000 = 528.750đ
- Phụ cấp khu vực : 0,5 ×450.000 = 225.000đ
Cộng : = 1.811.250đ
Trừ BHXH,BHYT 6% ((2,10 + 0,5 + 0,25) ×6%) ×450.000 =76950đ

Tổng lĩnh : 1.811.250- 76.950 =1.734.300đ Lưu ý : Phụ cấp trách nhiệm được tính PCTN ×450.000 =? và cộng trực tiếp vào lương không trừ BH

NÂNG BẬC LƯƠNG THƯỜNG XUYÊN

* Công chức thuộc viên chức loại C,B nhân viên phục vụ, bảo vệ, thời gian nâng bậc lương tiếp theo là 2 năm.
* Công chức thuộc viên chức loại Ao, A1 thời gian nâng bậc lương tiếp theo là năm.
* thời điểm nộ danh sách để nghị nâng lương, QĐ nâng bậc cũ hoặcQĐ mới xét hết tập sự và biên bản họp xét nộp về phòng,dự kiến chia thành 2 đợt:
- Giáo viên được nâng bậc lương từ thàng 1 - tháng 6 hàng năm.thời điểm nộp về phòng trươc tháng 31/3.
- Giáo viên được nâng bậc lương tính từ tháng 7 – tháng 12 hàng năm.Thời điểm nộp về phòng trước ngày 30 /9.
-------------------------------------------

Đăng nhận xét

0 Nhận xét